Vật phẩm Công giáo Gratia

Danh sách 117 các thánh tử đạo Việt Nam

14 tháng 05 2024
MAI VÀNG RỒNG VIỆT

Các thánh tử đạo Việt Nam là những tín hữu Công giáo người Việt hoặc thừa sai ngoại quốc đã được Giáo hội Công giáo Rôma tuyên thánh với lý do tử đạo. Cùng Gratia tìm hiểu về danh sách các vị thánh tử đạo qua bài viết dưới đây nhé!

1. Các thánh tử đạo Việt Nam là ai?

117 thánh tử đạo Việt Nam là những Kitô hữu đã hy sinh mạng sống để làm chứng cho đức tin của mình từ năm 1644 đến năm 1883. Trong số này, có 11 vị gốc Tây Ban Nha, 10 vị gốc Pháp và 96 vị người Việt Nam. 

Dưới đây là các tư liệu liên quan về các thánh tử đạo theo thời gian, quốc tịch và các loại hình phạt:

1.1. Theo thời gian

  • Dưới thời Chúa Trịnh Doanh (1740-1767), 2 vị đã bị xử tử vì đức tin Kitô giáo.

  • Dưới thời Chúa Trịnh Sâm (1767-1782), 2 vị khác cũng hy sinh mạng sống của mình.

  • Vào thời kỳ của vua Cảnh Thịnh (1782-1802), 2 vị khác tiếp tục ghi danh vào danh sách các thánh tử đạo.

  • Trong thời gian của vua Minh Mạng (1820-1840), có đến 58 vị đã hy sinh mạng sống để làm chứng cho Tin Mừng và đức tin của Hội Thánh Đức Kitô.

  • Thời vua Thiệu Trị (1840-1847) có 3 vị hiến thân cho đức tin.

  • Và dưới thời vua Tự Đức (1847-1883), có tới 50 vị thánh tử đạo.

1.2. Theo quốc tịch

  • 11 vị người Tây Ban Nha, gồm 6 giám mục và 5 linh mục Dòng Đa Minh (OP).

  • 10 vị người Pháp, trong đó có 2 giám mục và 8 linh mục Hội Thừa Sai Paris (MEP).

  • 96 người Việt Nam, bao gồm 37 linh mục, 16 thầy giảng, 1 chủng sinh và 42 giáo dân, cả trong Dòng lẫn Triều và có 1 phụ nữ là Bà Anê Lê Thị Thành.

1.3. Theo các loại hình phạt

  • 76 vị bị xử trảm quyết (chém đầu).

  • 21 vị bị xử giảo (thắt cổ).

  • 9 vị bị tra tấn và chết rũ tù.

  • 6 vị bị thiêu sống.

  • 5 vị bị lăng trì (thân thể bị phân từng mảnh).


Thánh tử đạo Việt Nam là các Kitô hữu đã hy sinh mạng sống để làm chứng cho đức tin

>>>> ĐỪNG BỎ LỠ: 

2. Danh sách các thánh tử đạo Việt Nam

Dưới đây là danh sách 117 thánh tử đạo Việt Nam, được Đức Thánh Cha Gioan Phaolô II tuyên phong Thánh tại Rôma vào ngày 19/06/1988:

1. Anrê Trần An Dũng Lạc sinh tại Bắc Ninh, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô Cầu Giấy dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/12.

2. Anrê Nguyễn Kim Thông (Năm Thuông) sinh tại Gò Thị, Bình Định, là một thầy giảng. Ông chết rũ tù ngày 15/07/1855 tại Mỹ Tho dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 15/07.

3. Anrê Trần Văn Trông sinh tại Kim Long, Huế, là một binh sĩ. Ông bị xử trảm ngày 28/11/1835 tại An Hòa dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/11.

4. Anrê Tường sinh tại Ngọc Cục, Xuân Trường, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại làng Cốc dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.

5. Antôn Nguyễn Ðích sinh tại Chi Long, Nam Ðịnh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.

6. Antôn Nguyễn Hữu Quỳnh (Năm) sinh năm 1768 tại Mỹ Hương, Quảng Bình, là một y sĩ. Ông bị xử giảo ngày 10/07/1840 tại Ðồng Hới dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.

7. Augustinô Schoeffler (Ðông) sinh năm 1822 tại Mitte Bonn, Nancy, Pháp, là một linh mục thừa sai người Pháp thuộc Hội Thừa Sai Paris. Ông bị xử trảm ngày 1/05/1851 tại Sơn Tây dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.

8. Augustinô Phan Viết Huy sinh năm 1795 tại Hạ Linh, Bùi Chu, là một binh sĩ, giáo dân thuộc dòng ba. Ông bị xử lăng trì ngày 12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.

9. Augustinô Nguyễn Văn Mới sinh năm 1806 tại Phù Trang, Nam Ðịnh, là một giáo dân thuộc dòng ba Ða Minh. Ông bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.

10. Bênađô Vũ Văn Duệ sinh năm 1755 tại Quần Anh, Nam Ðịnh, là một linh mục triều. Ông bị xử trảm ngày 1/08/1838 tại Ba Tòa dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.

11. Đa-Minh Cẩm sinh tại Cẩm Chương, Bắc Ninh, là một linh mục thuộc Dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 11/03/1859 tại Hưng Yên dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 11/03.

12. Đa-Minh Ðinh Ðạt sinh năm 1803 tại Phú Nhai, Bùi Chu, là một binh sĩ giáo dân thuộc dòng ba. Ông bị xử giảo ngày 18/07/1839 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/07.

13. Đa-Minh Nguyễn Văn Hạnh (Diệu) sinh năm 1772 tại Năng A, Nghệ An, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 1/08/1838 tại Ba Tòa dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.

14. Đa-Minh Huyện sinh tại Ðông Thành, Thái Bình, là một giáo dân. Ông bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/06.

15. Đa-Minh Phạm Viết Khảm (Án Trọng) sinh tại Quần Cống, Nam Ðịnh, là một quan án giáo dân thuộc dòng ba Ða Minh. Ông bị xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.

16. Đa-Minh Nguyễn Ðức Mạo sinh tại Phú Yên, Ngọc Cực, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.

17. Đa-Minh Hà Trọng Mầu sinh tại Phú Nhai, Bùi Chu, là một linh mục thuộc Dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 5/11/1858 tại Hưng Yên dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/11.

18. Đa-Minh Nguyên sinh tại Ngọc Cục, Nam Ðịnh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.

19. Đa-Minh Nhi sinh tại Ngọc Cục, Nam Ðịnh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.

20. Đa-Minh Ninh sinh năm 1835 tại Trung Linh, Nam Ðịnh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 2/06/1862 tại An Triêm dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 2/06.

21. Đa-Minh Toái sinh tại Ðông Thành, Thái Bình, là một giáo dân. Ông bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/06.

22. Đa-Minh Trạch (Ðoài) sinh năm 1792 tại Ngoại Bồi, Nam Ðịnh, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 18/09/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/09.

23. Đa-Minh Vũ Ðình Tước sinh năm 1775 tại Trung Lao, Bùi Chu, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị tra tấn đến chết ngày 2/04/1839 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 2/04.

24. Đa-Minh Bùi Văn Úy sinh năm 1801 tại Tiên Môn, Thái Bình, là một thầy giảng dòng ba Ða Minh. Ông bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.

25. Đa-Minh Nguyễn Văn Xuyên (Ðoàn) sinh năm 1786 tại Hưng Lập, Nam Ðịnh, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 26/11/1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/11.

26. Ðức Cha Ða-Minh Xuân (Dominicus Henarès) sinh năm 1765 tại Baena, Cordova, Tây Ban Nha, là một giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, phụ tá địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 25/06/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 25/06.

27. Ðức Cha Giêrônimô Liêm (Hieronymus Hermosilla) sinh năm 1800 tại S. Domingo de la Calzadar, Tây Ban Nha, là một giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 1/11/1861 tại Hải Dương dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.

28. Ðức Cha Giuse An (Maria Diaz Sanjurjo) sinh năm 1818 tại Santa Eulalia de Suegos, Tây Ban Nha, là một giám mục thừa sai người Tây Ban Nha. Ông bị xử trảm ngày 20/07/1857 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1900 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 20/07.

29. Ðức Cha Clêmentê Inhaxiô Hy (Ignatius delgado) sinh năm 1761 tại Villa Felice, Tây Ban Nha, là một giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị chết rũ tù ngày 12/07/1838 (21/6/1838 âm lịch) tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/07.

30. Ðức Cha Melchor Xuyên (Garcia Sampedro) sinh năm 1821 tại Cortes Asturias, Tây Ban Nha, là một giám mục thừa sai người Tây Ban Nha. Ông bị xử lăng trì ngày 28/07/1858 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 28/07.

31. Đức Cha Phêrô Cao (Pierre Rose Dumoulin Borie) sinh năm 1808 tại Beynat, Tulle, Pháp, là một giám mục Hội Thừa Sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 24/11/1838 tại Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.

32. Đức Cha Thể (Etienne Théodore Cuénot) sinh năm 1802 tại Belieu, Besancon, Pháp, là một giám mục Hội Thừa Sai Paris, địa phận Ðông Ðàng Trong. Ông chết rũ tù ngày 14/11/1861 tại Bình Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 14/11.

33. Đức Cha Vinh (Berrio Ochoa) sinh năm 1827 tại Elorrio (Vizcaya), Tây Ban Nha, là một giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 1/11/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.

34. Emmanuel Lê Văn Phụng sinh năm 1796 tại Ðầu Nước, Cù Lao Giêng, là một giáo dân, Trùm Họ. Ông bị xử trảm ngày 31/07/1859 tại Châu Ðốc dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 31/07.

35. Emmanuel Nguyễn Văn Triệu sinh năm 1756 tại Thợ Ðức, Phú Xuân, Huế, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 17/09/1798 tại Bãi Dâu dưới đời vua Cảnh Thịnh. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 17/09.

36. Giacôbê Ðỗ Mai Năm sinh năm 1781 tại Ðông Biên, Thanh Hóa, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.

37. Gioan Baotixita Cỏn sinh năm 1805 tại Kẻ Bàng, Nam Ðịnh, là một giáo dân, Lý Trưởng. Ông bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

38. Gioan Baotixita Ðinh Văn Thành sinh năm 1796 tại Nộn Khê, Ninh Bình, là một thầy giảng. Ông bị xử trảm ngày 28/04/1840 tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.

39. Gioan Ðạt sinh năm 1765 tại Ðồng Chuối, Thanh Hóa, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 28/10/1798 tại Chợ Rạ dưới đời vua Cảnh Thịnh. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/10.

40. Gioan Ðoàn Trịnh Hoan sinh năm 1798 tại Kim Long, Thừa Thiên, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 26/05/1861 tại Ðồng Hới dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 26/05.

41. Gioan Hương (Jean Louis Bonnard) sinh năm 1824 tại Saint Christo en Jarez, Pháp, là một linh mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 1/05/1852 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.

42. Gioan Tân (Jean Charles Cornay) sinh năm 1809 tại Loudun, Poitiers, Pháp, là một linh mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài. Ông bị xử lăng trì ngày 20/09/1837 tại Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 20/05.

43. Gioan Ven (Jean Théophane Vénard) sinh năm 1829 tại St. Loup-sur-Thouet, Poitiersm, Pháp, là một linh mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 2/02/1861 tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 2/02.

44. Giuse Hoàng Lương Cảnh sinh năm 1763 tại Làng Ván, Bắc Giang, là một giáo dân dòng ba Ða Minh, Trùm Họ, Y Sĩ. Ông bị xử trảm ngày 5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.

45. Giuse Du (Joseph Marchand) sinh năm 1803 tại Passavaut, Besancon, Pháp, là một linh mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Ðàng Ngoài. Ông bị xử hình bá đao ngày 30/11/1835 tại Thợ Ðúc dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 30/11.

46. Giuse Ðỗ Quang Hiển sinh năm 1775 tại Quần Anh, Nam Ðịnh, là một linh mục dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 9/05/1840 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 9/05.

47. Giuse Hiền (Joseph Fernandez) sinh năm 1775 tại Ventosa de la Cueva, Tây Ban Nha, là một linh mục dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 24/07/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/07.

48. Giuse Nguyễn Duy Khang sinh năm 1832 tại Trà Vi, Nam Ðịnh, là một thầy giảng dòng ba Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 6/12/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Thiệu Trị. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/12.

49. Giuse Nguyễn Văn Lựu sinh năm 1790 tại Cái Nhum, Vĩnh Long, là một trùm họ. Ông chết rũ tù ngày 2/05/1854 tại Vĩnh Long dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 2/05.

50. Giuse Nguyễn Ðình Nghi sinh năm 1771 tại Kẻ Với, Hà Nội, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

51. Giuse Phạm Trọng Tả (Cai) sinh năm 1796 tại Quần Cống, Nam Ðịnh, là một giáo dân, Cai Tổng. Ông bị xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.

52. Giuse Lê Ðăng Thị sinh năm 1825 tại Kẻ Văn, Quảng Trị, là một giáo dân, Cai Ðội. Ông bị xử giảo ngày 24/10/1860 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 24/10.

53. Giuse Tuân sinh năm 1821 tại Trần Xá, Hưng Yên, là một linh mục dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 30/04/1861 tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/04.

54. Giuse Trần Văn Tuấn sinh năm 1825 tại Nam Ðiền, Nam Ðịnh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 7/01/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 7/01.

55. Giuse Túc sinh năm 1852 tại Hoàng Xá, Bắc Ninh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 1/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 1/06.

56. Giuse Nguyễn Ðình Uyển sinh năm 1775 tại Ninh Cường, Nam Ðịnh, là một thầy giảng, dòng ba Ða Minh. Ông chết rũ tù ngày 4/7/1838 tại Hưng Yên dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 4/07.

57. Giuse Ðặng Ðình Viên sinh năm 1787 tại Tiên Chu, Hưng Yên, là một linh mục triều. Ông bị xử trảm ngày 21/8/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/08.

58. Henricô Gia (Henricus Castaneda) sinh năm 1743 tại Javita, Tây Ban Nha, là một linh mục dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 7/11/1773 tại Ðồng Mơ dưới đời Chúa Trịnh Sâm. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.

59. Inê Lê Thị Thành (Ðệ) sinh năm 1781 tại Bái Ðền, Thanh Hóa, là một giáo dân. Ông chết rũ tù ngày 12/07/1841 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Thiệu Trị. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 12/07.

60. Lôrensô Nguyễn Văn Hưởng sinh năm 1802 tại Kẻ Sài, Hà Nội, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 13/02/1856 tại Ninh Bình dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 13/02.

61. Lôrensô Ngôn sinh tại Lục Thủy, Nam Ðịnh, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 22/05/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 22/05.

62. Luca Vũ Bá Loan sinh năm 1756 tại Trại Bút, Phú Ða, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 5/06/1840 tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/06.

63. Luca Phạm Viết Thìn (Cai) sinh năm 1819 tại Quần Cống, Nam Ðịnh, là một giáo dân, Cai Tổng. Ông bị xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.

64. Matthêu Nguyễn Văn Phượng (Ðắc) sinh năm 1808 tại Kẻ Lái, Quảng Bình, là một trùm họ. Ông bị xử trảm ngày 26/05/1861 tại Ðồng Hới dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 26/05.

65. Matthêu Ðậu (Matthaeus Alonso Leciniana) sinh năm 1702 tại Nava del Rey, Tây Ban Nha, là một linh mục dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 22/01/1745 tại Thăng Long dưới đời chúa Trịnh Doanh. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.

66. Matthêu Lê Văn Gẫm sinh năm 1813 tại Gò Công, Biên Hòa, là một giáo dân, thương gia. Ông bị xử trảm ngày 11/05/1847 tại Chợ Ðũi dưới đời vua Thiệu Trị. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 11/05.

67. Martinô Tạ Ðức Thịnh sinh năm 1760 tại Kẻ Sặt, Hà Nội, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

68. Martinô Thọ sinh năm 1787 tại Kẻ Bàng, Nam Ðịnh, là một giáo dân, Trùm họ. Ông bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

69. Micae Hồ Ðình Hy sinh năm 1808 tại Như Lâm, Thừa Thiên, là một giáo dân, Quan Thái Bộc. Ông bị xử trảm ngày 22/05/1857 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/05.

70. Micae Nguyễn Huy Mỹ sinh năm 1804 tại Kẻ Vĩnh, Hà Nội, là một giáo dân, Lý Trưởng. Ông bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.

71. Nicôla Bùi Ðức Thể sinh năm 1792 tại Kiên Trung, Bùi Chu, là một giáo dân và binh sĩ. Ông bị lăng trì ngày 12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Leô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.

72. Phanxicô Ðỗ Văn Chiểu sinh năm 1797 tại Trung Lễ, Liên Thủy, Nam Ðịnh, là một thầy giảng. Ông bị xử trảm ngày 25/06/1838 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 25/06.

73. Phanxicô Kính (Francois Isidore Gagelin) sinh năm 1799 tại Montperreux, Besancon, Pháp, là một linh mục Thừa sai Paris, địa phận Ðàng Trong. Ông bị xử giảo ngày 17/10/1833 tại Bãi Dâu dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 17/10.

74. Phanxicô Phan (Francois Jaccard) sinh năm 1799 tại Onnion, Annecy, Pháp, là một linh mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Ðàng Trong. Ông bị xử giảo ngày 21/09/1838 tại Nhan Biều dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/09.

75. Phanxicô Tế (Francois Gil de Federich) sinh năm 1702 tại Tortosa, Catalunha, Tây Ban Nha, là một linh mục dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 22/01/1745 tại Thăng Long dưới thời chúa Trịnh Doanh. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.

76. Phanxicô Trần Văn Trung sinh năm 1825 tại Phan Xã, Quảng Trị, là một giáo dân, cai đội. Ông bị xử trảm ngày 6/10/1858 tại An Hòa dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/10.

77. Phanxicô Xaviê Cần sinh năm 1803 tại Sơn Miêng, Hà Ðông, là một thầy giảng. Ông bị xử giảo ngày 20/11/1837 tại Ô Cầu Giấy dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 20/11.

78. Phanxicô Xaviê Hà Trọng Mậu sinh năm 1794 tại Kẻ Ðiều, là một thầy giảng dòng ba Ða Minh. Ông bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cô Mê dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.

79. Phaolô Tống Viết Bường sinh tại Phủ Cam, Huế, là một giáo dân, quan thị vệ. Ông bị xử trảm ngày 23/10/1833 tại Thợ Ðức dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 23/10.

80. Phaolô Dương (Ðổng) sinh năm 1792 tại Vực Ðường, Hưng Yên, là một giáo dân, trùm họ. Ông bị xử trảm ngày 3/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 3/06.

81. Phaolô Hạnh sinh năm 1826 tại Chợ Quán, là một giáo dân. Ông bị xử trảm ngày 28/05/1859 tại Nam Việt dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 28/05.

82. Phaolô Phạm Khắc Khoan sinh năm 1771 tại Duyên Mậu, Ninh Bình, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 28/04/1840 tại Ninh Bình dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.

83. Phaolô Lê Văn Lộc sinh năm 1830 tại An Nhơn, Gia Ðịnh, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 13/02/1859 tại Gia Ðịnh dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 13/02.

84. Phaolô Nguyễn Văn Mỹ sinh năm 1798 tại Kẻ Non, Hà Nam, là một thầy giảng. Ông bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại Sơn Tây dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.

85. Phaolô Nguyễn Ngân sinh năm 1771 tại Kẻ Bền, Thanh Hóa, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới thời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

86. Phaolô Lê Bảo Tịnh sinh năm 1793 tại Trịnh Hà, Thanh Hóa, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 6/04/1857 tại Bẩy Mẫu dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/04.

87. Phêrô Bắc (Pierre Francois Neron) sinh năm 1818 tại Bornay, Saint-Claude, Pháp, là một linh mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 3/11/1860 tại Sơn Tây dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 3/11.

88. Phêrô Bình (Petrus Almato) sinh năm 1830 tại San Feliz Saserra, Tây Ban Nha, là một linh mục dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài. Ông bị xử trảm ngày 1/11/1861 tại Hải Dương dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.

89. Phêrô Dũng sinh tại Ðông Hào, Thái Bình, là một giáo dân. Ông bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.

90. Phêrô Ða sinh tại Ngọc Cục, Xuân Trường, là một giáo dân. Ông bị thiêu sống ngày 17/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới thời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 17/06.

91. Phêrô Trương Văn Ðường, sinh năm 1808 tại Kẻ Sở, Hà Nam, là một thầy giảng. Ông bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.

92. Phêrô Nguyễn Văn Hiếu, sinh năm 1783 tại Đồng Chuối, Ninh Bình, là một thầy giảng. Ông bị xử trảm ngày 28/04/1840 tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.

93. Phêrô Phạm Khanh, sinh năm 1780 tại Hòa Duệ, Nghệ An, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 12/07/1842 tại Hà Tĩnh dưới đời vua Thiệu Trị. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 12/07.

94. Phêrô Võ Ðăng Khoa, sinh năm 1790 tại Thượng Hải, Nghệ An, là một linh mục. Ông bị xử giảo ngày 24/11/1838 tại Đồng Hới dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.

95. Phêrô Nguyễn Văn Lựu, sinh năm 1812 tại Gò Vấp, Gia Ðịnh, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 7/04/1861 tại Mỹ Tho dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 7/04.

96. Phêrô Ðoàn Công Quý, sinh năm 1826 tại Búng, Gia Ðịnh, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 31/07/1859 tại Châu Ðốc dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909, lễ kính vào ngày 31/07.

97. Phêrô Thuần, sinh tại Đông Phú, Thái Bình, là một giáo dân. Ông bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Định dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.

98. Phêrô Trương Văn Thi, sinh năm 1763 tại Kẻ Sở, Hà Nội, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/12.

99. Phêrô Vũ Văn Truật, sinh năm 1816 tại Kẻ Thiếc, Hà Nam, là một thầy giảng. Ông bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.

100. Phêrô Nguyễn Bá Tuần, sinh năm 1766 tại Ngọc Ðồng, Hưng Yên, là một linh mục triều. Ông bị chết rũ tù ngày 15/07/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 15/07.

101. Phêrô Lê Tùy, sinh năm 1773 tại Bằng Sở, Hà Đông, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 11/10/1833 tại Quan Ban dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 11/10.

102. Phêrô Nguyễn Khắc Tự, sinh năm 1811 tại Ninh Bình, là một thầy giảng. Ông bị xử giảo ngày 10/07/1840 tại Đồng Hới dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.

103. Phêrô Nguyễn Văn Tự, sinh năm 1796 tại Ninh Cường, Bùi Chu, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.

104. Phêrô Ðoàn Văn Vân, sinh năm 1780 tại Kẻ Bói, Hà Nam, là một thầy giảng. Ông bị xử trảm ngày 25/05/1857 tại Sơn Tây dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 25/05.

105. Philipphê Phan Văn Minh, sinh năm 1815 tại Cái Mơn, Vĩnh Long, là một linh mục. Ông bị xử trảm ngày 3/07/1853 tại Đình Khao dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 3/07.

106. Simon Phan Ðắc Hòa, sinh năm 1787 tại Mai Vĩnh, Thừa Thiên, là một giáo dân và y sĩ. Ông bị xử trảm ngày 12/12/1840 tại An Hòa dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/12.

107. Stêphanô Nguyễn Văn Vinh, sinh năm 1814 tại Phù Trang, Nam Ðịnh, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 25/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.

108. Tôma Ðinh Viết Dụ, sinh năm 1783 tại Phú Nhai, Nam Ðịnh, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 26/11/1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/11.

109. Tôma Nguyễn Văn Ðệ, sinh năm 1810 tại Bồ Trang, Nam Ðịnh, là một giáo dân thuộc dòng ba Ða Minh. Ông bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.

110. Tôma Khuông, sinh năm 1780 tại Nam Hào, Hưng Yên, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 30/01/1860 tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/01.

111. Tôma Trần Văn Thiện, sinh năm 1820 tại Trung Quán, Quảng Bình, là một chủng sinh. Ông bị xử giảo ngày 21/09/1838 tại Nhan Biều dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/09.

112. Tôma Toán, sinh năm 1767 tại Cần Phan, Nam Ðịnh, là một thầy giảng thuộc dòng ba Ða Minh. Ông bị chết rũ tù ngày 27/07/1840 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 27/06.

113. Vincentê Dương, sinh tại Doãn Trung, Thái Bình, là một giáo dân. Ông bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.

114. Vincentê Nguyễn Thế Ðiểm, sinh năm 1761 tại Ân Ðô, Quảng Trị, là một linh mục. Ông bị xử giảo ngày 24/11/1838 tại Đồng Hới dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.

115. Vincentê Lê Quang Liêm, sinh năm 1732 tại Trà Lũ, Bùi Chu, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 7/11/1773 tại Đồng Mơ dưới đời chúa Trịnh Sâm. Ông được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.

116. Vincentê Tường, sinh tại Phú Yên, là một giáo dân. Ông bị xử ngày 16/6/1862 tại Làng Cốc dưới đời vua Tự Ðức. Ông được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.

117. Vincentê Ðỗ Yến, sinh năm 1764 tại Trà Lũ, Phú Nhai, là một linh mục thuộc dòng Ða Minh. Ông bị xử trảm ngày 30/06/1838 tại Hải Dương dưới đời vua Minh Mạng. Ông được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 30/06.


Tìm hiểu về các thánh tử đạo là việc khám phá những giá trị về lòng dũng cảm

Tóm lại, Gratia đã cung cấp cho các tín hữu về danh sách các thánh tử đạo Việt Nam cùng các tư liệu liên quan đến các vị thánh tử đạo. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các tín hữu trong việc tìm hiểu sâu sắc hơn về các thánh tử đạo.

>>>> TÌM HIỂU NGAY:

Chia sẻ:
Viết bình luận của bạn

Tin liên quan